VIÊM XOANG MẠN TÍNH

VIÊM XOANG MẠN TÍNH

VIÊM XOANG MẠN TÍNH

I. ĐỊNH NGHĨA

Là tình trạng viêm tại niêm mạc mũi xoang kéo dài, tái đi tái lại nhiều lần làm phù nề, bít tắc lỗ thông xoang.

II. CÁC THỂ LÂM SÀNG

2.1. Viêm xoang hàm mãn

Triệu chứng

Khám

X quang

-Nghẹt mũi

-Sổ mũi nhày vàng hoặc xanh có khi kèm nhức đầu

Khe giữa phù nề, có nhày.

Mờ xoang dạng niêm mạc dày, hoặc có mực nước hơi

– Điều trị:

Điều trị

Thuốc

Kháng sinh (dùng 1 trong các loại sau)

+Amoxicillin (Clamoxyl) 0,5g:2v x 2 lần/ngày

+Amox+A.Clavu (Augmentin, Curam, Moxiclav) 0,625g: 1v x 2-3 lần/ngày

+Cefadroxil (Biodroxil) 0.5g 2v x 2 /ngày

+Cefuroxim (Zinnat, Zinmax, Ceroxim…) 0,25-0,5g 1v x 2 lần/ngày

-Khi có nhiễm kỵ khí:

+Metronidazol: Flagyl 0,25g: 2v x 2 lần / ngày, hoặc chích 500mg/100ml x 2 lần/ ngày

Chống dị ứng

Cetirizine 10mg (Zyrtec, Cetrin) 1v/ngày Hoặc Loratadine (Clarityne, Alertin) Hoặc Fexofenadine (Telíast, Alerfast) 60mg 1v x2 lần/ngày hay Pheramine 4mg (Allerfar) 1v x 2 lần/ngày

Chọc rửa XH

Cách 2 ngày 1 lần

2.2. Viêm xoang trán

Triệu chứng

Khám

X quang

Nhức đầu, chảy mũi

Khe giữa phù nề, có nhày

Mờ xoang trán

– Điều trị:

Điều trị

Thuốc

Kháng sinh (dùng 1 trong các loạisau)

+Amoxicillin (Clamoxyl) 0,5g: 2v x 2 lần/ngày

+Amox+A.Clavu (Augmentin, Curam, Moxiclav) 0,625g: 1v x 2-3 lần/ngày

+Cefadroxil (Biodroxil) 0.5g 2v x 2 /ngày

+Cefuroxim (Zinnat, Zinmax, Ceroxim…) 0,25-0,5g 1v x 2 lần/ngày

-Khi có nhiễm kỵ khí:

+Metronidazol: Flagyl 0,25g: 2v x 2 lần/ngày, hoặc chích 500mg/ 100ml x 2 lần/ ngày

Kháng viêm

-Chống viêm loại enzym: Alphachymotrypsine (a 21pK), hoặc lysozyme 90mg: 2v x 2 lần/ngày trong 5 ngày

Kháng histamin (Dùng một trong các thuốc sau)

– Pheramin 4mg: 1v X 2 lần/ ngày

– Cetirizin (Zyrtec) 10mg: 1v/ngày

– Loratadin (Clarytin, Alertin) 10mg: 1v/ngày

Chống sung huyết và chảy mũi

Actiíed 1v x2-3 lần/ngày uống 10 ngày

Giảm đau

Paracetamol (Panadol, Efferalgan) 0,5 g 1v x 2 lần/ngày uống 3 ngày

Khí dung mũi

Dexacol và Melyptol mỗi ngày

2.3. Viêm xoang sàng

Triệu chứng

Khám

X quang

-Nghẹt mũi

-Nhức đầu

-Mỏi gáy

-Sổ mũi

-Nhày họng

Khe giữa và khe trên có nhày.

Mờ xoang sàng

– Điều trị: như viêm xoang trán, ngoài ra có làm thêm phương pháp Proezt

2.4. Viêm xoang bướm

Triệu chứng

Khám

X quang

CT scan

-Đau đầu

-Mỏi gáy, mỏi vai

-Nhày vướng họng, hay khịt mũi, đằng hắng

Thành họng nhày, khe trên có mủ nhày

Khó xác định.

Mờ xoang bướm

2.5. Viêm xoang thoái hóa polype

Triệu chứng

Khám

– Nghẹt mũi ngày càng tăng

– Nặng đầu

– Mất khứu

– Sổ mũi

– Hắt hơi

Cuốn giữa quá phát, niêm mạc nhợt.

Khe giữa có polype (trong, mọng nước,bóng, nhẫn).

– Điều trị

• Chủ yếu là ngoại khoa.

• Phương pháp mổ tùy bệnh tích phát hiện được qua nội soi và CT scan.

• Viêm xoang hàm và sàng trước: mở khe mũi giữa và bóng sàng

• Viêm xoang sàng trước và sau: nạo sàng

• Viêm xoang tràn: mở ngách trán

• Viêm xoang bướm: mở thông xoang bướm.

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ÁP-XE QUANH AMIĐAN
Bệnh tai mũi họng
ÁP-XE QUANH AMIĐAN

ÁP-XE QUANH AMIĐAN   ĐẠI CƯƠNG Áp-xe quanh amiđan là sự mưng mủ của tổ chức liên kết lỏng lẻo ở bên ngoài bọc amiđan. TRIỆU CHỨNG 1. Giai đoạn đầu . Khởi đầu bằng đau họng vài ngày rồi bớt nhưng không hết hẳn, sau đó đau họng trở …

VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ CHOLESTEATOMA
Bệnh tai mũi họng
VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ CHOLESTEATOMA

VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ CHOLESTEATOMA   ĐẠI CƯƠNG 1.Định nghĩa − Viêm tai giữa (VTG) mạn tính có cholesteatoma là VTG mạn tính trong hòm tai có biểu mô Malpighi sừng hoá. Tổ chức này có thể ở dạng túi nang ranh giới rõ hoặc phân nhánh từ …

VIÊM THANH QUẢN CẤP TRẺ EM
Bệnh tai mũi họng
VIÊM THANH QUẢN CẤP TRẺ EM

VIÊM THANH QUẢN CẤP TRẺ EM   ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa: – Viêm thanh quản cấp là bệnh lý viêm cấp tính thanh quản (nắp thanh quản, thanhmôn, hạ thanh môn), biểu hiện đặc trưng bởi hội chứng lâm sàng: thở rít, khàn giọng, ho ông ổng. – Bệnh …