VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRẺ EM

VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRẺ EM

 

I. CHẨN ĐOÁN:

1. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRƯỚC:

– Mắt đau ,đỏ, cương tụ rìa.

– Giảm thị lực

– Phản ứng tiền phòng Tyndall (+), Tế bào (+) hoặc mủ tiền phòng

2. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRUNG GIAN – VIÊM PARSPLANA

– Mắt đau ,đỏ, cương tụ rìa.

– Giảm thị lực

– Phản ứng tiền phòng Tyndall (+), Tế bào (+) hoặc mủ tiền phòng

– Phản ứng thể mi (+)

3. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO SAU ( HỘI CHỨNG HARADA)

– Giảm thị lực

– Tế bào viêm trong pha lê thể, tyndall phalê thể, đục pha lê thể

– Ổ viêm võng mạc.

– Viêm mạch máu.

– Tăng sinh pha lê thể võng mạc IT. 

4. CẬN LÂM SÀNG

a. Xét nghiệm máu : CTM, VS, VDRL,

b. Huyết thanh chẩn đóan : HIV, Toxoplasma, Toxocara

c. IDR

d. XQ phổi

e. Khám nội khi có dấu hiệu đau khớp kèm theo.

f. Khám Tai Mũi họng nếu cần.

g. Chụp mạch hùynh quang nếu viêm võng mạc ở trẻ lớn , có thể hợp tác.

II. ĐIỀU TRỊ :

1 .VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRƯỚC:

• Chống viêm bằng Corticoide – Nhỏ tại chỗ : Dùng các Steroid mạnh:

+ Coll . Pred fort 1%

+ Coll. Maxidex nhỏ từ 6 – 10 lần/ ngày. 

• Chống dính bằng nhỏ coll Atropin 0,5% x 2 lần / ngày

• Điều trị căn nguyên : Thấp khớp – Điều trị thấp khớp. Điều trị TMH …

Toàn thân : Giảm đau nếu cần. Paracetamol 30mg/kg cân nặng

– Kháng viêm tòan thân nếu viêm màng bồ đào trước nặng không đáp ứng điều trị tại chỗ : Steroid : Prednisolone 1- 1,5 mg/ kg cân nặng/ ngày trong 7- 14 ngày , giảm liều tùy đáp ứng bệnh nhân, trung bình từ 5-10mg/ tuần.

2. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO TRUNG GIAN- VIÊM PARS PLANA

• Chống viêm bằng Corticoide

– Nhỏ tại chỗ : Dùng các Steroid mạnh: Coll . Pred fort nhỏ từ 6 – 10 lần/ ngày. Tùy biểu hiện lâm sàng.

– Chích dưới bao Tenon : Dexamethasone Hoặc Celesten, Beten 0,5 – 1 ml mỗi tuần 1 lần.

– Tùy tình trạng diễn biến bệnh, áp lạnh tổn thương chu biên.

– Có thể cắt pha lê thể nếu đục nhiều.

• Điều trị đặc hiệu nếu xét nghiêm huyết thanh (+) tương ứng với hình ảnh lâm sàng : Toxocara …

• Tòan thân : Kháng viêm tòan thân nếu viêm màng bồ đào nặng không đáp ứng điều trị tại chỗ : Steroid : Prednisolone 1- 1,5 mg/ kg cân nặng/ ngày trong 7- 14 ngày , giảm liều tùy đáp ứng bệnh nhân, trung bình từ 5-10mg/ tuần.

3. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO SAU ( HỘI CHỨNG HARADA)

+ Dùng Corticoide tòan thân : Bolus Methylprednisolone 500mg/m2 da 3 ngày liên tiếp, hoặc mỗi 2 ngày trong 1 tuần đầu.

Sau đó giảm liều, uống Corticoid 2-3mg/ kg/ ngày trong 2-3 tuần, uống 1 lần sau ăn sáng.

+ Tùy đáp ứng lâm sàng có thể giảm liều nhanh hay giảm liều dần, mỗi tuần giảm 10- 20% . Dùng chế độ uống cách ngày.

Khi giảm liều , phối hợp Corticoide với thuốc kháng viêm NSAIDS.

Nếu điều trị không hiệu quả – Dùng thuốc ức chế miễn dịch liều thấp như Methotrexate.

Chích Corticoide dưới bao tenon hoặc cạnh nhãn cầu mỗi tuần 1 lần, có thể dùng đến 6 liều

GHI CHÚ : Diện tích da S ( m2) = (4P + 7)/(P + 90)

P = Cân nặng của trẻ.

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

U MI, U KẾT MẠC
Bệnh về mắt
U MI, U KẾT MẠC

U MI, U KẾT MẠC I. TRIỆU CHỨNG 1. Chủ quan: – Cộm, xốn, vướng do u chà vào mắt. – U lớn nhanh gây mất thẩm mỹ. – Đôi khi chảy máu hoặc dịch tiết. 2. Khách quan: – Kích thước u. – Tính chất: bờ, màu sắc, độ dính, …

SỤP MÍ
Bệnh về mắt
SỤP MÍ

Contents1 SỤP MÍ 1.0.1 I. TRIỆU CHỨNG1.0.2 II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT1.0.3 III. NGUYÊN NHÂN1.0.4 IV. CẬN LÂM SÀNG: 1.0.5 V. ĐIỀU TRỊ1.0.6 VI. THEO DÕI: SỤP MÍ  I. TRIỆU CHỨNG Thay đổi tùy theo loại sụp mí II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1. SM bẩm sinh. 2. SM do tuột chỗ …

VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI
Bệnh về mắt
VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI

Contents1 VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI1.0.1 I. ĐẠI CƯƠNG VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.2 2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.3 3. CHẨN ĐOÁN VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.4 4. ĐIỀU TRỊ VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.5 5. THEO DÕI VÀ TÁI …