BỆNH VIÊM KẾT MẠC DO VIRUS

BỆNH VIÊM KẾT MẠC DO VIRUS

BỆNH VIÊM KẾT MẠC DO VIRUS

 

ĐẠI CƯƠNG

Thường do Adenovirus, Entervirus … và hay phát triển thành dịch.

CHẨN ĐOÁN

1. Triệu chứng cơ năng:

– Đau, cộm xốn mắt.

– Tăng tiết dịch, thường dịch trong, vàng.

– Đỏ mắt.

2. Triệu chứng thực thể:

– Mi phù nề, nặng hơn là phù cả tổ chức quanh hố mắt.

– Kết mạc cương tụ nhiều, phù nề kết mạc cùng đồ.

– Có thể có xuất hiện màng giả.

– Xuất hiện ở 01 mắt, sau 2,3 ngày lan sang mắt còn lại.

3. Triệu chứng toàn thân:

– Sốt 38-39 độ

– Đau họng, sờ có hạch dưới tai, đau.

– Người có cảm giác mệt mỏi.

4. Chẩn đoán phân biệt:

– Viêm mống mắt:

+ Kết mạc cương tụ rìa.

+Phản xạ đồng tử kém.

+ Phản ứng thể mi (+).

+ Đau nhức mắt, thị lực giảm.

– Glaucoma cấp:

+ Kết mạc cương tụ quanh rìa.

+ Giác mạc mờ.

+Đồng tử dãn méo ,mất phản xạ ánh sáng.

+ Thị lực giảm, đau nhức nửa đầu và mắt.

– Viêm loét giác mạc:

+ Kết mạc cương tụ quanh rìa.

+ Giác mặc mờ ,có ổ loét trên giác mạc.

+Thị lực giảm.

ĐIỀU TRỊ

Chủ yếu điều trị triệu chứng và nâng đỡ thể trạng.

1. Vệ sinh mắt:

– Lau mắt bằng nước sạch, khăn sạch. Không dùng chung khăn vớingười khác.

– Tay luôn giữ sạch sẽ.

2. Thuốc nhỏ mắt:

– Không có thuốc đặc trị.

– Nhỏ nước mắt nhân tạo 4-6 lần /ngày.

– Cộm xốn mắt dùng thuốc kháng histamine: Naphazoline,Pheniramine…4 lần /ngày. Có thể dùng kháng viêm Steroid như: Fluorometholone hoặc prednisolon 1% nhỏ 1-2 lần /ngày trong tuần đầu.

– Nếu kết mạc có bội nhiễm vi khuẩn thì dùng thêm kháng sinh chống bội nhiễm như Chloramphenicol 0.4 % 1 giọt mỗi mắt , 2-4 lần / ngày, hoặc nhóm Aminoglycoside (col Tobramycine 0.3 % 1-2 giọt vào mỗi mắt 3-4 lần / ngày..).

PHÒNG NGỪA

Trong viêm kết mạc do virus, 4-7 ngày đầu sau khi bệnh khởi phát, tìnhtrạng rất tồi tệ . Sẽ tự rút lui sau 02 tuần nếu không có biến chứng đặc biệt.

– Cần khám lại sau 1-3 tuần.

– Rất dễ lây, rửa tay khi sờ vào mắt. Không tắm hồ bơi, không đến trường, không đến cơ quan làm việc…

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

U MI, U KẾT MẠC
Bệnh về mắt
U MI, U KẾT MẠC

U MI, U KẾT MẠC I. TRIỆU CHỨNG 1. Chủ quan: – Cộm, xốn, vướng do u chà vào mắt. – U lớn nhanh gây mất thẩm mỹ. – Đôi khi chảy máu hoặc dịch tiết. 2. Khách quan: – Kích thước u. – Tính chất: bờ, màu sắc, độ dính, …

SỤP MÍ
Bệnh về mắt
SỤP MÍ

Contents1 SỤP MÍ 1.0.1 I. TRIỆU CHỨNG1.0.2 II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT1.0.3 III. NGUYÊN NHÂN1.0.4 IV. CẬN LÂM SÀNG: 1.0.5 V. ĐIỀU TRỊ1.0.6 VI. THEO DÕI: SỤP MÍ  I. TRIỆU CHỨNG Thay đổi tùy theo loại sụp mí II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1. SM bẩm sinh. 2. SM do tuột chỗ …

VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI
Bệnh về mắt
VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI

Contents1 VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI1.0.1 I. ĐẠI CƯƠNG VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.2 2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.3 3. CHẨN ĐOÁN VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.4 4. ĐIỀU TRỊ VIÊM MỐNG MẮT – THỂ MI:1.0.5 5. THEO DÕI VÀ TÁI …